HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN ĐỒ PHÒNG DỊCH SỬ DỤNG TẠM THỜI CHỐNG DỊCH COVID 19 NĂM 2020 NÀY !
-Bộ mũ, áo, quần dạng liền (hoặc rời) và bao giầy được sản xuất từ chất liệu vải không dệt, kháng thấm, có khả năng bảo vệ chống vi sinh vật xâm nhập theo đường dịch được chia 4 cấp độ, dễ sử dụng, mặc thoáng mát.
-Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 1616/QĐ-BYT ngày 8/4/2020 về việc hướng dẫn tạm thời về kỹ thuật, phân loại và lựa chọn bộ trang phục phòng, chống dịch Covid – 19.
-Theo đó, Bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19 là phương tiện phòng hộ cá nhân sử dụng trong công tác phòng chống dịch bệnh Covid 19, bao gồm: thành phần chính là bộ mũ, áo, quần dạng liền (hoặc rời) và phụ kiện lựa chọn kèm theo (bao giầy, kính bảo hộ hoặc/và tấm che mặt, khẩu trang, găng tay y tế) được trang bị với chức năng bảo vệ toàn bộ bề mặt cơ thể người sử dụng trước nguy cơ lây nhiễm khi tiếp xúc với máu, dịch tiết và giọt bắn đường hô hấp mang các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm khi tiếp xúc gân với người bệnh hoặc người có khả năng mang mầm bệnh. Quyết định quy định yêu cầu kỹ thuật, lựa chọn bộ trang phục phòng, chống dịch Covid – 19 như sau:
1. Quy định chung: Bộ mũ, áo, quần dạng liền (hoặc rời) và bao giầy được sản xuất từ chất liệu vải không dệt, kháng thấm, có khả năng bảo vệ chống vi sinh vật xâm nhập theo đường dịch được chia 4 cấp độ, dễ sử dụng, mặc thoáng mát, không gây khó chịu quá mức cho người sử dụng, phần mũ bo kín được khuôn mặt (hở phần mắt đảm bảo cho người sử dụng không bị giới hạn trường nhìn). Không gây dị ứng cho người mặc. Bề mặt phải sạch sẽ, không còn đầu chỉ xơ, các viền chắc chắn, kín khít và không có lỗi ngoại quan.
- Các phụ kiện kèm theo phải đáp ứng tiêu chuẩn về: Yêu cầu kỹ thuật đối với tấm che mặt; Yêu cầu kỹ thuật đối với găng tay y tế; Yêu cầu kỹ thuật đối với kính bảo hộ; Yêu cầu kỹ thuật đối với khẩu trang
- Bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19: Gồm bộ mũ, áo, quần dạng liền (hoặc rời) và phụ kiện kèm theo (bao giầy, kính bảo hộ hoặc/và tấm che mặt, khẩu trang, găng tay y tế); có kiểu dáng, kích thước: Theo thiết kế của từng khung chiều cao, cân nặng; đối với các bộ mũ, áo, quần dạng liền (hoặc rời) + bao giầy, phụ kiện sử dụng trong các khu vực cần vô trùng (theo yêu cầu chuyên môn) phải được tiệt trùng, chỉ số bioburden đạt được phải ≤ 30 cfu/g.
2. Hướng dẫn về lựa chọn việc sử dụng bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19 .
Việc sử dụng bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19 được thực hiện theo khuyến cáo tại bảng sau:
u vực | Đối tượng sử dụng | Hoạt động chuyên môn | Cấp độ bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19 |
1. Tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh | |||
Phòng khám sàng lọc | Nhân viên y tế | Tư vấn, khám thực thể bệnh nhân không có triệu chứng hô hấp. | Cấp độ 3 trở lên |
Nhân viên y tế | Tư vấn, khám thực thể bệnh nhân có triệu chứng hô hấp. | Cấp độ 4 | |
Nhân viên vệ sinh | Sau và giữa các cuộc tư vấn, khám thực thể với bệnh nhân có triệu chứng hô hấp. | Cấp độ 3 trở lên | |
Nhân viên y tế | Sàng lọc sơ bộ không tiếp xúc trực tiếp | Cấp độ 2 | |
Khoa cấp cứu khi chưa khai thác được yếu tố nguy cơ nhiễm Covid-19 | Nhân viên y tế | Thực hiện các thủ thuật có thể tạo khí dung hoặc phẫu thuật | Cấp độ 4 |
Nhân viên y tế | Mọi hoạt động | Cấp độ 3 | |
Khu vực cách ly | Nhân viên y tế | Chăm sóc trực tiếp cho bệnh nhân và không có nguy cơ tạo hạt khí dung. | Cấp độ 3 trở lên |
Thực hiện các thủ thuật có thể tạo khí dung hoặc phẫu thuật | Cấp độ 4 | ||
Nhân viên vệ sinh | Vào phòng của bệnh nhân | Cấp độ 3 trở lên | |
Phòng xét nghiệm mẫu dịch đường hô hấp nghi ngờ, mẫu BN mắc covid 19 | Nhân viên y tế | Mọi hoạt động | Cấp độ 4 |
Vận chuyển người bệnh mắc Covid 19 | Tất cả nhân viên, bao gồm cả nhân viên y tế. | Mọi hoạt động | Cấp độ 3 trở lên |
Các khu vực khác bệnh nhân đi qua trong khu vực cách ly | Tất cả nhân viên, bao gồm cả nhân viên y tế. | Bất kỳ hoạt động nào không liên quan đến việc tiếp xúc với bệnh nhân. | Cấp độ 3 |
Khoa chống nhiễm khuẩn | Nhân viên xử lý chất thải tại bệnh viện | Thu gom và xử lý chất thải tại bệnh viện | Cấp độ 3 trở lên |
Khu xử lý, bảo quản thi hài | Tất cả nhân viên, bao gồm cả nhân viên y tế. | Mọi hoạt động | Cấp độ 4 |
2. Tại cộng đồng | |||
Nhà ở trong trường hợp có bệnh nhân hô hấp | Nhân viên y tế | Cung cấp chăm sóc hoặc hỗ trợ trực tiếp cho bệnh nhân hô hấp tại nhà | Cấp độ 2 |
3. Tại khu vực nhập cảnh | |||
Khu hành chính | Tất cả nhân viên | Mọi hoạt động | Cấp độ 1-2 (Khi cần tiếp xúc gần) |
Khu vực sàng lọc | Nhân viên | Sàng lọc đầu tiên (đo nhiệt độ) không tiếp xúc trực tiếp | Cấp độ 1-2 |
Nhân viên | Nhân viên sàng lọc lần thứ hai (phỏng vấn hành khách có triệu chứng bệnh hô hấp hoặc có lịch sử du lịch đến vùng dịch). | Cấp độ 2 | |
Nhân viên vệ sinh | Làm sạch khu vực nơi hành khách bị sốt đang được sàng lọc. | Cấp độ 2 | |
Khu vực cách ly tạm thời (trong khu vực nhập cảnh) | Nhân viên | Vào khu vực cách ly, nhưng không cung cấp hỗ trợ trực tiếp | Cấp độ 2 |
Nhân viên, Nhân viên y tế | Hỗ trợ hành khách được vận chuyển đến cơ sở chăm sóc sức khỏe. | Cấp độ 2 | |
Nhân viên vệ sinh | Vệ sinh khu vực cách ly | Cấp độ 2 | |
Xe cứu thương hoặc xe trung chuyển | Nhân viên y tế | Vận chuyển người nghi ngờ đến cơ sở chăm sóc sức khỏe | Cấp độ 3 |
Lái xe | Chỉ tham gia vào việc lái xe cho người nghi ngờ mắc bệnh và khoang lái xe được tách ra khỏi khoang bệnh nhân. | Cấp độ 2 | |
Hỗ trợ đưa lên hoặc xuống người nghi ngờ mắc bệnh covid 19 | Cấp độ 3 | ||
| Nhân viên vệ sinh | Vệ sinh sau và giữa vận chuyển người nghi ngờ mắc bệnh covid 19 đến cơ sở chăm sóc sức khỏe. | Cấp độ 2 |
4. Tại khu vực cách ly tập trung người nghi nhiễm covid 19 | |||
Trạm gác | Lực lượng công an, quân đội, dân quân tự vệ, y tế | Bảo vệ vòng ngoài | Cấp độ 1-2 (Khi cần tiếp xúc gần) |
Điểm khử khuẩn phương tiện vận chuyển | Nhân viên y tế, lực lượng vũ trang | Khử khuẩn phương tiện vận chuyển | Cấp độ 1-2 |
Khu vực tiếp đón đối tượng cách ly | Nhân viên y tế | Kiểm tra y tế ban đầu, phân loại người được cách ly khi được tiếp nhận | Cấp độ 2 |
Phòng cách ly tạm thời | Nhân viên y tế | Theo dõi sức khỏe người có triệu chứng nghi ngờ mắc | Cấp độ 2 |
5. Đội phản ứng nhanh | |||
Bất cứ nơi nào | Nhân viên đáp ứng nhanh | Tất cả các hoạt động tiếp xúc gần, tiếp xúc trực tiếp với người bệnh đã nhiễm hợp nghi nhiễm | Cấp độ 3 trở lên |
6. Tại khu vực lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển mẫu xét nghiệm ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh | |||
Các phòng lấy mẫu xét nghiệm lưu động | Kỹ thuật viên, nhân viên y tế | Thao tác lấy các mẫu hô hấp | Cấp độ 4 |
Kỹ thuật viên, nhân viên y tế | Bảo quản, vận chuyển mẫu | Cấp độ 2 | |
Các phòng lấy mẫu, xử lý mẫu xét nghiệm tại các cơ sở y tế khác (các trung tâm CDC, các Viện nghiên cứu …) | Kỹ thuật viên, nhân viên y tế | Thao tác lấy các mẫu hô hấp, thực hành xét nghiệm mẫu nghi ngờ, mẫu BN mắc Covid 19 | C |